1 Thiên Niên Kỷ Bằng Bao Nhiêu Năm
Có thể bạn đã nghe qua các cụm từ như: thập kỷ, thế kỷ, hay thiên niên kỷ. Vậy 1 thế kỷ bằng bao nhiêu năm? 1 thập kỷ bằng bao nhiêu năm? Bài viết này giới thiệu cách chuyển đổi từ thập kỷ, thế kỷ, thiên niên kỷ sang năm.
Bạn đang xem: 1 thiên niên kỷ bằng bao nhiêu năm
Đây là bảng tóm tắt nhanh cách đổi thập kỷ, thế kỷ, thiên niên kỷ sang năm. Một thập kỷ bằng mười năm. Một thế kỷ bằng một trăm năm. Một thiên niên kỷ bằng một ngàn năm.
Đơn vị thời gian | Năm |
1 thập kỷ | 10 năm |
1 thế kỷ | 100 năm |
1 thiên niên kỷ | 1000 năm |
1 thập kỷ bằng bao nhiêu năm?
1 thập kỷ bằng 10 năm. Thập kỷ, còn được gọi là thập niên hay thập niên kỷ hay niên đại.
Trong tiếng Anh, thập kỷ được gọi là decade.
1 thế kỷ bằng bao nhiêu năm?
1 thế kỷ bằng 100 năm. Thế kỷ là một đơn vị thời gian, ngoài thế kỷ, chúng ta có các đơn vị khác như thập kỷ, thiên niên kỷ …
Trong tiếng Anh, thế kỷ được gọi là century.
Theo lịch Gregory, thì thế kỷ được tính như sau:
Số thứ tự | Thời gian bắt đầu | Thời gian kết thúc |
Thế kỷ thứ 1 | ngày 1 tháng 1 năm 1 | ngày 31 tháng 12 năm 100 |
Thế kỷ thứ 2 | ngày 1 tháng 1 năm 101 | ngày 31 tháng 12 năm 200 |
… | ||
Thế kỷ thứ N | ngày 1 tháng 1 năm (100 x N) - 99 | ngày 31 tháng 12 năm (100 x N) |
Một số ví dụ | ||
Thế kỷ 19 | ngày 1 tháng 1 năm 1901 | ngày 31 tháng 12 năm 1900 |
Thế kỷ 20 | ngày 1 tháng 1 năm 1991 | ngày 31 tháng 12 năm 2000 |
Thế kỷ 21 | ngày 1 tháng 1 năm 2001 | ngày 31 tháng 12 năm 2100 |

1 thiên niên kỷ bằng bao nhiêu năm?
1 thiên niên kỷ bằng 1000 năm. Thiên niên kỷ, còn được gọi là thiên kỷ.
Thiên niên kỷ tiếng Anh là millennium.
Có 2 quan điểm về cách tính thiên niên kỷ mà có thể dễ dàng giúp chúng ta hiểu như sau:
Quan điểm 1 - Thiên niên kỷ bắt đầu từ năm x000 đến năm y999
Cách tính này khá giống với thập kỷ, ví dụ từ năm 1980 đến 1989, được gọi là thập niên 80.
Như vậy, đối với thiên niên kỷ cũng vậy, từ năm 2000 đến năm 2999 sẽ được gọi là thiên niên kỷ 2000.
Số thứ tự | Thời gian bắt đầu | Thời gian kết thúc |
Thiên niên kỷ thứ 1 | 1 AD (Công nguyên) | 999 |
Thiên niên kỷ thứ 2 | 1000 | 1999 |
Thiên niên kỷ thứ 3 | 2000 | 2999 |
Quan điểm 2 - Thiên niên kỷ bắt đầu từ năm x001 đến năm y000
Vì 1 thiên niên kỷ có 1000 năm, nếu theo quan điểm 1 ở trên, thì thiên niên kỷ đầu tiên chỉ có 999 năm.
Như vậy, với quan điểm 2 này, mỗi thiên niên kỷ đều sẽ có 1000 năm.
Số thứ tự | Thời gian bắt đầu | Thời gian kết thúc |
Thiên niên kỷ thứ 1 | 1 AD (Công nguyên) | 1000 |
Thiên niên kỷ thứ 2 | 1001 | 2000 |
Thiên niên kỷ thứ 3 | 2001 | 3000 |
1/10 thế kỷ bằng bao nhiêu năm?
1/10 hay còn gọi là ‘1 phần 10’; lấy 1 chia 10 kết quả sẽ là 0,1. 1 thế kỷ bằng 100 năm. Lấy 100 nhân với 0,1 là bằng 10 năm.
Xem thêm: Mã Zip Code Của Mỹ Là Bao Nhiêu, Zip Code Mỹ Là Gì
Như vậy 1/10 thế kỷ bằng 10 năm.
1/5 thế kỷ bằng bao nhiêu năm?
1/5 hay còn gọi là ‘1 phần 5’; lấy 1 chia 5 kết quả sẽ là 0,2. 1 thế kỷ bằng 100 năm. Lấy 100 nhân với 0,2 là bằng 20 năm.
Như vậy 1/5 thế kỷ bằng 20 năm.
1/4 thế kỷ bằng bao nhiêu năm?
1/4 hay còn gọi là ‘1 phần 4’; lấy 1 chia 4 kết quả sẽ là 0,25. 1 thế kỷ bằng 100 năm. Lấy 100 nhân với 0,25 là bằng 25 năm.
Như vậy 1/4 thế kỷ bằng 25 năm.
1/2 thế kỷ bằng bao nhiêu năm?
1/2 hay còn gọi là ‘1 phần 2’; lấy 1 chia 2 kết quả sẽ là 0,5. 1 thế kỷ bằng 100 năm. Lấy 100 nhân với 0,5 là bằng 50 năm.
Như vậy 1/2 thế kỷ bằng 50 năm.
1 thế kỷ rưỡi bằng bao nhiêu năm?
1 thế kỷ bằng 100 năm. Nửa thế kỷ bằng 50 năm. Vậy 1 thế kỷ rưỡi bằng 150 năm.
Đây là bảng tóm tắt cách chuyển đổi thế kỷ sang năm.
Thế kỷ | Năm |
1/10 (1 phần 10) | 10 năm |
1/5 (1 phần 5) | 20 năm |
1/4 (1 phần 4) | 25 năm |
1/2 (1 phần 2) | 50 năm |
1 thế kỷ | 100 năm |
1 thế kỷ rưỡi | 150 năm |
1 thế kỷ bằng bao nhiêu thập kỷ?
1 thế kỷ bằng 100 năm; 1 thập kỷ bằng 10 năm.
Như vậy 1 thế kỷ bằng 10 thập kỷ.
Xem thêm: Soạn Giáo Dục Công Dân Lớp 8 Bài 1 : Tôn Trọng Lẽ Phải, Gdcd 8 Bài 1: Tôn Trọng Lẽ Phải
1 thập niên kỷ bằng bao nhiêu năm?
Thập niên kỷ là một tên gọi khác của thập kỷ. 1 thập niên kỷ bằng 10 năm.
Nguồn tham khảo
Thế kỷ - Wikipedia Tiếng Việt Thập niên - Wikipedia Tiếng Việt Thiên niên kỷ - Wikipedia Tiếng Việt